ĐƠN GIÁ MỚI TỈNH KIÊN GIANG 2024
Ngày 22 tháng 07 năm 2024 Ủy ban nhân dân Tỉnh Kiên Giang ban hành Quyết định số 2111/QĐ-UBND “Về công bố Đơn giá xây dựng tỉnh Kiên Giang năm 2024”. Bộ đơn giá là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Kiên Giang.
CĂN CỨ BAN HÀNH ĐƠN GIÁ :
– Luật Xây dựng ngày 18/06/2014
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
– Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
– Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
– Căn cứ thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
– Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
– Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi,
bổ sung một số điều của thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
– Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 29/05/2024 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc công bố Đơn giá nhân công, Giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
– Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ
I.CHI PHÍ VẬT LIỆU :
-Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ,
vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật
liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác xây dựng.
-Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công;
riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Chi
phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu
chính nhân với đơn giá vật liệu tương ứng. Chi phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ
% trên chi phí vật liệu chính.
-Chi phí vật liệu được tính trên cơ sở giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng) công bố tại thời điểm tháng 4/2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Đối
với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá trên thị trường
-Trong quá trình áp dụng tập đơn giá, các đơn vị cần căn cứ giá vật liệu (chưa
có thuế giá trị gia tăng) tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi
phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
II.CHI PHÍ NHÂN CÔNG :
-Là chi phí ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục
vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn
bị đến khi kết thúc công tác xây dựng.
-Đơn giá nhân công trong tập đơn giá được xác định theo Quyết định số
1586/QĐ-UBND ngày 29/05/2024 của UBND tỉnh Kiên Giang.
-Trường hợp công trình xây dựng tại thành phố Phú Quốc, các đảo thuộc thành
phố Hà Tiên: đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số 1,1 so với đơn giá nhân
công vùng II.
-Trong quá trình áp dụng tập đơn giá, các đơn vị cần căn cứ đơn giá nhân
công do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ
chênh lệch chi phí nhân công và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí nhân công
trong dự toán
III.CHI PHÍ MÁY THI CÔNG:
– Là chi phí ca máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có)
để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công
trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng nhân với đơn giá ca
máy tương ứng. Chi phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi
công trực tiếp thi công
– Giá ca máy và thiết bị thi công dùng để tính toán tập đơn giá được xác định theo
Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 29/05/2024 của UBND tỉnh Kiên Giang.
CÁC PHẦN ĐƠN GIÁ BAN HÀNH :
- Đơn giá phần Xây dựng
- Đơn giá phần Lắp đặt
- Đơn giá phần Khảo sát
- Đơn giá phần Thí nghiệm
- Đơn giá phần Lắp đặt hệ thống kỹ thuật
- Đơn giá phần Sửa chữa và bảo dưỡng công trình
Đơn giá được ban hành chia làm 3 vùng :
- Vùng II: Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên
- Vùng III: Các huyện Kiên Lương, Châu Thành;
- Vùng IV : Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành.
CẬP NHẬT TRÊN PHẦN MỀM DỰ TOÁN G8:
Hiện tại phần mềm dự toán dự thầu quyết toán G8 đã cập nhật bộ đơn giá số 2111/QĐ-UBND ngày 22/07/2024 của tỉnh Kiên Giang
Cách thao tác để cập nhật vào phần mềm dự toán G8 như sau:
– Mở G8 ra vào menu Trợ giúp chạy cập nhật G8 lên phiên bản mới nhất
– Sau khi cập nhật xong. Mở lại G8 ta vào menu Đơn giá chọn Tải về đơn giá từ mạng Internet kick vào Kiên Giang nhấn chấp nhận là cập nhật xong.
Kính chúc quý khách thao tác thành công !!
CUNG CẤP DỰ TOÁN G8 TẠI TỈNH KIÊN GIANG
XEM BÁO GIÁ CHI TIẾT DỰ TOÁN G8
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HOÀNG HÀ
Địa chỉ : Phòng 1906, Tầng 19, Tòa nhà CT2, Khu đô thị Văn Khê, Quận Hà Đông, TP Hà Nội.
Mr : Trần Đức Toàn – Mobile: 0988.921.607 – 0919.268.987